Thành tích thi đấu của ĐTQG & U23 QG tại các kỳ SEA Games (Từ 1991 đến nay)
SEA GAMES 1991
TạiSEA Games 1991, Việt Nam ở bảng B cùng với Indonesia, Philippines và Malaysia. ĐT Việt Nam. Đây cũng là kỳ SEA Games đầu tiên có sự trở lại của ĐT Việt Nam kể từ lần đoạt HCB năm 1973 tổ chức tại Singapore.
Trong lần tham dự này, ĐT Việt Nam không vượt qua được vòng bảng khi chỉ giành được 1 điểm sau 3 lượt trận, xếp ở vị trí thứ 4 trên BXH bảng B.
Kết quả vòng bảng (B) | |||
Ngày | Đội | Tỷ số | Đội |
26/11/1991 | Indonesia | 2-0 | Malaysia |
Việt Nam | 2-2 | Philippines | |
28/11/1991 | Indonesia | 1–0 | Việt Nam |
Philippines | 1–0 | Malaysia | |
30/11/1991 | Indonesia | 2–1 | Philippines |
Malaysia | 2–1 | Việt Nam |
XẾP HẠNG BẢNG B | |||||||
Đội tuyển | ST | Thắng | Hoà | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Điểm |
Indonesia | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 1 | 6 |
Philippines | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 3 |
Malaysia | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | 2 |
Việt Nam | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 5 | 1 |
(thắng: 2 điểm, hoà: 1 điểm, thua: 0 điểm)
SEA GAMES 1993
SEA Games 1993 diễn ra từ ngày 5 tháng 6 đến ngày 19 tháng 6 năm 1993 tại Singapore. ĐT Việt Nam ở bảng A cùng với Singapore, Indonesia và Philippines. Tại kỳ SEA Games này, ĐT Việt Nam cũng không vượt qua được vòng bảng khi xếp ở vị trí thứ ba với 1 trận thắng và 2 trận thua.
Kết quả vòng bảng (A) | |||
Ngày | Đội | Tỷ số | Đội |
09/06/1993 | Singapore | 7–0 | Philippines |
Indonesia | 1–0 | Việt Nam | |
11/06/1993 | Singapore | 1–1 | Indonesia |
Việt Nam | 1–0 | Philippines | |
15/06/1993 | Singapore | 2–0 | Việt Nam |
Indonesia | 3–1 | Philippines |
XẾP HẠNG BẢNG A | |||||||
Đội tuyển | ST | Thắng | Hoà | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Điểm |
Singapore | 3 | 2 | 1 | 0 | 10 | 1 | 5 |
Indonesia | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | 5 |
Việt Nam | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 3 | 2 |
Philippines | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 11 | 0 |
(thắng: 2 điểm, hoà: 1 điểm, thua: 0 điểm)
SEA GAMES 1995
SEA Games 1995, diễn ra từ ngày 4 tháng 12 đến ngày 16 tháng 12 năm 1995 tại Thái Lan. Đây là lần đầu tiên có đầy đủ 10 đội tuyển của 10 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á tham dự và cũng là lần đầu tiên kể từ kỳ SEA Games 1973, ĐT Việt Nam giành HCB sau khi để thua Thái Lan 0-4 trong trận chung kết.
Kết quả vòng bảng (A) | |||
Ngày | Đội | Tỷ số | Đội |
04/12/1995 | Thái Lan | 2–1 | Indonesia |
Việt Nam | 2–0 | Malaysia | |
06/12/1995 | Thái Lan | 0–0 | Malaysia |
Indonesia | 10–0 | Campuchia | |
08/12/1995 | Việt Nam | 4–0 | Campuchia |
Indonesia | 3–0 | Malaysia | |
10/12/1995 | Thái Lan | 3–1 | Việt Nam |
Malaysia | 9–0 | Campuchia | |
12/12/1995 | Thái Lan | 9–0 | Campuchia |
Indonesia | 0–1 | Việt Nam |
XẾP HẠNG BẢNG A | |||||||
Đội tuyển | ST | Thắng | Hoà | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Điểm |
Thái Lan | 4 | 3 | 1 | 0 | 14 | 2 | 10 |
Việt Nam | 4 | 3 | 0 | 1 | 8 | 3 | 9 |
Indonesia | 4 | 2 | 0 | 2 | 14 | 3 | 6 |
Malaysia | 4 | 1 | 1 | 2 | 9 | 5 | 4 |
Campuchia | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 32 | 0 |
Kết quả vòng bán kết | |||
Ngày | Đội | Tỷ số | Đội |
14/12/1995 | Thái Lan | 1–0 | Singapore |
Việt Nam | 2–1 | Myanmar |
Kết quả tranh hạng Ba | |||
Ngày | Đội | Tỷ số | Đội |
16/12/1995 | Singapore | 1–0 | Myanmar |
Kết quả trận chung kết | |||
Ngày | Đội | Tỷ số | Đội |
16/12/1995 | Thái Lan | 4–0 | Việt Nam |
Môn bóng đá nam tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997 (SEA Games 1997) diễn ra từ ngày 5 tháng 10 đến ngày 18 tháng 10 năm tại thủ đô Jakarta, Indonesia. Tại kỳ Đại hội này, ĐT Việt Nam giành Huy chương đồng.
Tham dự có 10 đội tuyển được chia thành hai bảng đấu vòng tròn 1 lượt. Mỗi bảng chọn 2 đội xếp đầu vào bán kết. ĐT Việt Nam nằm tại bảng A cùng với Indonesia, Lào, Malaysia và Philippines.
Ngày | Đội | Tỷ số | Đội | Sân thi đấu |
5/10/1997 | Việt Nam | 0–1 | Malaysia Ghi bàn: Mohammed Azmi | Senayan, Jakarta, Indonesia |
Indonesia Ghi bàn: Darwis Robby; Widodo C. Putra (2 bàn); Ansyari Lubis; Dwi Yulianto Kurniawan | 5–2 | Lào Ghi bàn: Somsac K; Bounlap K | ||
7/10/1997 | Malaysia Ghi bàn: Sukiman Rizal; Mohammed Azmi; Adnan Azman; Mohd Noor Zami | 4–0 | Philippines | Senayan, Jakarta, Indonesia |
Indonesia Ghi bàn: Bima Sakti Dwi Yuliano Kurniawan | 2–2 | Việt Nam Ghi bàn: Văn Sỹ Hùng (2 bàn) | ||
9/10/1997 | Lào Bounmy Thammevongsa Fegidero Norman Keolakhone Channiphone | 4–1 | Philippines GHi bàn: Maungca Remil | Senayan, Jakarta, Indonesia |
Indonesia Ghi bàn: Fachri Husaini(2) Dwi Yulianto Kurniawan | 4–0 | Malaysia | ||
12/10/1997 | Indonesia Ghi bàn: Uston Nawawi Dwi Yulianto Kurniawan | 2–0 | Philippines |
|
| Việt Nam Ghi bàn: Vũ Minh Hiếu (2 bàn) | 2–1 | Lào Ghi bàn: Ananh Thepsouvonh |
|
13/10/1997 | Việt Nam Ghi bàn: Triệu Quang Hà Lê Huỳnh Đức Nguyễn Công Minh | 3–0 | Philippines
|
|
| Lào Ghi bàn: Keolakhone Channipone | 1–0 | Malaysia |
|
Xếp hạng bảng A | |||||||
Đội tuyển | Số trận | Thắng | Hoà | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Điểm |
Indonesia | 4 | 3 | 1 | 0 | 13 | 4 | 10 |
Việt Nam | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 4 | 7 |
Lào | 4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 8 | 6 |
Malaysia | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 5 | 6 |
Philippines | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 13 | 0 |
Bán kết
Kết quả bán kết | ||||
Ngày | Đội | Tỷ số | Đội | Sân |
16/10/1997 | Thái Lan Ghi bàn: Kiatisuk Senamuang (2 bàn) | 2–1 | Việt Nam Ghi bàn: Lê Huỳnh Đức | Senayan, Jakarta, Indonesia |
| Indonesia Ghi bàn: Bima Sakti Fachri Husaini | 2–1 | Singapore Ghi bàn: Fandi Ahmad |
Kết quả tranh hạng Ba | ||||
Ngày | Đội | Tỷ số | Đội | Sân |
18/10/1997 | Việt Nam Ghi bàn: Nguyễn Phúc Nguyên Chương 88′ | 1–0 | Singapore | Senayan, Jakarta, Indonesia |
Kết quả chung kết | ||||
Ngày | Đội | Tỷ số | Đội | Sân |
18/10/1997 | Thái Lan Ghi bàn: Chaichan Khewsen 31′ | 1–1 | Indonesia Ghi bàn: Dwi Yulianto Kurniawan 48′ | Senayan, Jakarta, Indonesia |
| Thái Lan | Sút luân lưu 11m | Indonesia |
|
| Kiatisuk Senamuang v | 4–2 | Aji Santoso |
|
Kết quả: Thái Lan đoạt HCV; Indonesia đoạt HCB và Việt Nam giành HCĐ |
SEA GAMES 1999
Môn bóng đá nam tại SEA Games 1999 gồm 10 đội tham dự diễn ra từ ngày 30 tháng 7 đến ngày 14 tháng 8 năm 1999 tại thủ đô Bandar Seri Begawan, Brunei. Tại kỳ Đại hội này, ĐT Việt Nam giành HCB sau khi để thua ĐT Thái Lan với tỷ số 0-2 ở trận Chung kết.
Tại vòng đấu bảng, ĐT Việt Nam ở bảng A cùng với Thái Lan, Myanmar, Lào và Phillipines.
Bảng A
30 tháng 7, 1999 |
| ||||
Thái Lan | 9–0 | Philippines | Sân Belapan & Pandang,Brunei |
| |
Anuruck Srikerd 6′ |
|
|
|
>
>
30 tháng 7, 1999 |
| ||||
Việt Nam | 9–0 | Lào | Sân Berakas,Brunei |
| |
Lê Huỳnh Đức 3′, 13′, 18′, 27′ |
|
|
|
>
>
<><>
1 tháng 8, 1999 |
| ||||
Lào | 1–4 | Thái Lan | Sân Belapan & Pandang,Brunei |
| |
Khenkitisack Bounlap 90′ |
| Tawan Sripan 20′ |
|
>
>
1 tháng 8, 1999 |
| ||||
Myanmar | 4–1 | Philippines | Sân Berakas,Brunei |
| |
Myo Hlaing Win 26′, 41′, 68′ |
| Marlon Pinero 18′ |
|
>
>
3 tháng 8, 1999 |
| ||||
Myanmar | 0–2 | Việt Nam | Sân Belapan & Pandang,Brunei |
| |
|
| Trương Việt Hoàng 77′ |
|
>
>
3 tháng 8, 1999 |
| ||||
Philippines | 2–3 | Lào | Sân Berakas,Brunei |
| |
Norman Fegidero 42′ |
| Thamavongsa Bounmy 56′ |
|
>
>
5 tháng 8, 1999 |
| ||||
Lào | 0–0 | Myanmar | Sân Belapan & Pandang, Brunei |
| |
|
|
|
|
>
>
5 tháng 8, 1999 |
| ||||
Việt Nam | 0–0 | Thái Lan | Sân Berakas,Brunei |
| |
|
|
|
|
>
>
8 tháng 8, 1999 |
| ||||
Philippines | 0–2 | Việt Nam | Sân Belapan & Pandang,Brunei |
| |
|
| Đặng Phương Nam 44′, 49′ |
|
>
>
8 tháng 8, 1999 |
| ||||
Thái Lan | 7–0 | Myanmar | Sân Berakas, Brunei |
| |
Tawan Sripan 16′ |
|
|
|
>
>
Xếp hạng bảng A | |||||||
Đội tuyển | Số trận | Thắng | Hoà | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Điểm |
Thái Lan | 4 | 3 | 1 | 0 | 20 | 1 | 10 |
Việt Nam | 4 | 3 | 1 | 0 | 13 | 0 | 10 |
Myanmar | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 10 | 4 |
Lào | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 15 | 4 |
Philippines | 4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 18 | 0 |
Bán kết
12 tháng 8, 1999 |
| ||||
Thái Lan | 2–0 | Singapore | Sân vận động quốc gia Hassanal Bolkia, Brunei |
| |
Tawan Sripan 21′ |
|
|
|
>
>
12 tháng 8, 1999 |
| ||||
Indonesia | 0–1 | Việt Nam | Sân vận động quốc gia Hassanal Bolkia, Brunei |
| |
|
| Nguyễn Hồng Sơn 70′ |
|
>
>
Tranh hạng ba
14 tháng 8, 1999 |
| ||||
Indonesia | 0–0 | Singapore | Sân Hassanal Bolkia, Brunei |
| |
|
|
|
|
>
>
| Sút phạt đền |
|
|
Bima Sakti | 4–2 | Zulkarnaen Zainal |
|
Chung kết
14 tháng 8, 1999 |
| ||||
Thái Lan | 2–0 | Việt Nam | Sân vận động quốc gia Hassanal Bolkia, Brunei |
| |
Thawatchai Damrong-ongtrakul 39′ |
|
|
|
>
>
SEA GAMES 2001 (ĐT U23 QG)
Môn bóng đá nam tại SEA Games 2001 có 9 quốc gia thành viên tham dự do đội U23 Philippines rút lui vào giờ chót (không đủ kinh phí tham dự).
Các trận đấu diễn ra từ ngày 1 tháng 9 đến ngày 15 tháng 9 năm 2001 tại thủ đô Kuala Lumpur, Malaysia. Kể từ đại hội lần này bóng đá nam chỉ bao gồm các đội tuyển U23 các quốc gia tham dự chứ không phải là đội tuyển quốc gia như trước đây nữa.
Tại kỳ SEA Games này, ĐT U23 Việt Nam nằm ở bảng B cùng với Malaysia, Indonesia và Brunei. Thi đấu thua 2 trận, thắng 1 trận, được 3 điểm, xếp ở vị trí thứ ba và không vượt qua được vòng bảng.
Kết quả thi đấu bảng B
2 tháng 9, 2001 |
| ||||
Malaysia | 5–0 | Brunei | Sân vận động MPPJ |
| |
Indra Putra Mahyuddin 38′ |
|
|
|
>
>
4 tháng 9, 2001 |
| ||||
Việt Nam | 5–1 | Brunei | Sân vận động MPPJ |
| |
Thạch Bảo Khanh 10′, 52′ |
| Jasriman Johari 25′ |
|
>
>
6 tháng 9, 2001 |
| |||||||||||||||||
Indonesia | 1–0 | Việt Nam | Sân vận động MPPJ |
| ||||||||||||||
Maman 81′ |
|
| > <><>
|
>
>
11 tháng 9, 2001 |
| ||||
Indonesia | 9–0 | Brunei | Sân vận động MPPJ |
| |
Bambang Pamungkas 12′, 15′, 81′ |
|
|
|
>
>
11 tháng 9, 2001 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Malaysia | 2–0 | Việt Nam | Sân vận động Bukit Jalil |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mohd Nizam Jamil 47′ |
|
| >
Thông tin chi tiết các trận đấu của U23 Việt Nam tại bảng B Ngày 4/9/2001 – SVĐ MPPJ Việt Nam 5-1 Brunei (H1 2-1) Danh sách thi đấu; Nguyễn Thế Anh(GK), Vũ Như Thành, Nguyễn Duy Đông(Phạm Xuân Phú 89’), Nguyễn Huy Hoàng, Tô Đức Cường(Nguyễn Lương Phúc 81’), Thạch Bảo Khanh, Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Hữu Thắng, Nguyễn Quốc Trung, Trân Anh Tuấn(Phạm Như Thuật 64’), Nguyễn Minh Nghĩa HLV trưởng: Edson Silva Dido
Thẻ vàng: Trần Anh Tuấn 35’
Ngày 06/09/2001- SVĐ MPPJ Việt Nam 0-1 Indonesia (H1 0-0)
Danh sách thi đấu
Nguyễn Thế Anh(GK), Vũ Như Thành (Lê Anh Dũng 65’), Nguyễn Duy Đông, Nguyễn Huy Hoàng, Tô Đức Cường (Phạm Như Thuật 82’), Thạch Bảo Khanh, Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Hữu Thắng (Trần Anh Tuấn 65’), Nguyễn Quốc Trung, Nguyễn Minh Nghĩa, Nguyễn Trung Kiên HLV trưởng: Edson Silva Dido
Thẻ vàng: Thạch Bảo Khanh 20’, Nguyễn Hữu Thắng 21’, Nguyễn Duy Đông 45 Thẻ đỏ : Nguyễn Quốc Trung 4’, Trần Anh Tuấn 89’
Ngày 11/09/2001 SVĐ Bukit Jalil Malaysia 2-0 Việt Nam (H1 0-0)
Danh sách thi đấu: Nguyễn Thế Anh(GK), Lê Anh Dũng, Vũ NhưThành, Nguyễn Duy Đông (Phạm Xuân Phú 25’), Nguyễn Huy Hoàng, Tô Đức Cường (Nguyễn Lương Phúc 53’), Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Hữu Thắng, Nguyễn Trung Kiên, Phạm Như Thuật, Nguyễn Minh Nghĩa HLV trưởng: Edson Silva Dido
Thẻ vàng: Vũ Như Thành 11’, Nguyễn Huy Hoàng 18’, Nguyễn Minh Nghĩa 36’, Phạm Xuân Phú 81’, Lê Anh Dũng 86’
SEA GAMES 2003 (Việt Nam đăng cai tổ chức)
SEA Games 2003 tổ chức tại Việt Nam. Môn bóng đá bao gồm bóng đá nam và bóng đá nữ. Bóng đá nam diễn ra từ ngày 29 tháng 11 đến ngày 12 tháng 12 năm 2003 và chỉ bao gồm đội tuyển U23 các quốc gia tham dự. Tại kỳ Đại hội hội, môn bóng đá nam có 8 quốc gia tham dự, 2 quốc gia không tham dự là Brunei và Philippines.
ĐT U23 Việt Nam nằm tại bảng A cùng với Thái Lan, Indonesia và Lào. Thi đấu 3 trận, thắng 2 hoà 1 được 4 điểm, xếp ở vị trí thứ 2 bảng A và giành quyền thi đấu tại Bán kết. Tại Bán kết, U23 Việt Nam thắng U23 Malaysia 4-3 để gặp lại U23 Thái Lan tại trận Chung kết. Tại chung kết, ĐT U23 Việt Nam thua ĐT U23 Thái Lan với tỷ số 1-2 và giành HCB.
Kết quả thi đấu tại bảng A:
<><>
|
>
>
4 tháng 12, 2003 |
| ||||
Lào | 0–6 | Thái Lan | Sân vận động Hàng Đẫy |
| |
|
| Sarayoot Chaikamdee 2′, 23′, 25′, 29′ |
|
>
>
4 tháng 12, 2003 |
| ||||
Việt Nam | 1–0 | Indonesia | Sân vận động Hàng Đẫy |
| |
Phan Thanh Bình 34′ |
|
|
|
>
>
7 tháng 12, 2003 |
| ||||
Indonesia | 0–6 | Thái Lan | Sân vận động Thiên Trường |
| |
|
| Rungroj Sawangsri 23′ |
|
>
>
7 tháng 12, 2003 |
| ||||
Việt Nam | 1–0 | Lào | Sân vận động Hàng Đẫy |
| |
Lê Công Vinh 40′ |
|
|
|
>
>
Xếp hạng bảng A | |||||||
Đội tuyển | Số trận | Thắng | Hoà | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Điểm |
Thái Lan | 3 | 2 | 1 | 0 | 13 | 1 | 7 |
Việt Nam | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | 7 |
Indonesia | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 7 | 3 |
Lào | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 8 | 0 |
Bán kết
9 tháng 12, 2003 |
| ||||
Thái Lan | 2–0 | Myanmar | SVĐQG Mỹ Đình |
| |
Sarayoot Chaikamdee 31′, 68′ |
|
|
|
>
>
9 tháng 12, 2003 |
| ||||
Việt Nam | 4–3 | Malaysia | SVĐQG Mỹ Đình |
| |
Lê Quốc Vượng 26′ |
| Syamsuri Mustafa 73′ |
|
>
>
Tranh hạng Ba
12 tháng 12, 2003 |
| ||||
Malaysia | 1–1 (aet) | Myanmar | SVĐQG Mỹ Đình |
| |
Akmal Rizal Ahmad Rakhli 50′ |
| Khin Maung Tun 8′ |
|
>
>
|
| Sút phạt đền |
|
|
Yosri Derma Raju | 4–2 | Soe Myat Min |
|
Chung kết
12 tháng 12, 2003 |
| ||||
Thái Lan | 2–1 | Việt Nam | SVĐQG Mỹ Đình |
| |
Sarayoot Chaikamdee 32′ |
| Phạm Văn Quyến 90+1′ |
|
>
>
SEA GAMES 2005 (Tổ chức tại Philippines)
Giải bóng đá nam tại SEA Games 2005 giữa các đội tuyển quốc gia U-23 diễn ra từ ngày 23 tháng 11 đến 3 tháng 12, 2005 tại thành phố Bacolod – Philippines. Tại kỳ SEA Games này có tổng cộng 9 đội tuyển U23 các quốc gia (Brunei không tham dự). ĐT U23 Việt Nam giành HCB.
20 tháng 11, 2005 |
|
|
|
|
|
Myanma | 2 – 3 | Lào | 16:00 | Khu LHTT Paglaum | |
Việt Nam | 2 – 1 | Singapore | 18:30 | Khu LHTT Paglaum | |
22 tháng 11, 2005 |
|
|
|
|
|
Lào | 2 – 8 | Việt Nam | 16:00 | Khu LHTT Paglaum | |
Indonesia | 0 – 0 | Myanma | 18:30 | Khu LHTT Paglaum | |
24 tháng 11, 2005 |
|
|
|
|
|
Singapore | 0 – 0 | Indonesia | 16:00 | Khu LHTT Paglaum | |
Myanma | 0 – 1 | Việt Nam | 18:30 | Khu LHTT Paglaum | |
26 tháng 11, 2005 |
|
|
|
|
|
Việt Nam | 0 – 1 | Indonesia | 16:00 | Khu LHTT Paglaum | |
Lào | 0 – 1 | Singapore | 18:30 | Khu LHTT Paglaum | |
28 tháng 11, 2005 |
|
|
|
|
|
Indonesia | 4 – 0 | Lào | 17:00 | Khu LHTT Paglaum | |
Myanma | 0 – 1 | Singapore | 17:00 | Khu LHTT Paglaum |
Bán kết
2 tháng 12, 2005 |
|
|
|
|
|
Thái Lan | 3 – 1 | Indonesia | 16:00 | Khu LHTT Panaad | |
Việt Nam | 2 – 1 | Malaysia | 19:00 | Khu LHTT Panaad |
Tranh ¾
4 tháng 12, 2005 |
|
|
|
|
|
Indonesia | 1 – 0 | Malaysia | 16:00 | Khu LHTT Panaad |
Chung kết
4 tháng 12, 2005 |
|
|
|
|
|
Thái Lan | 3 – 0 | Việt Nam | 19:00 | Khu LHTT Panaad |
SEA GAMES 2007 (Tổ chức tại Thái Lan)
Giải bóng đá nam tại SEA Games 2007 diễn ra từ ngày 1 tháng 12 và đến ngày 14 tháng 12, 2007. ĐT U23 Việt Nam không có thành tích tại kỳ đại hội này khi để thua Singapore trong trận tranh giải Ba.
1 tháng 12, 2007 |
| ||||
Việt Nam | 3–1 | Malaysia | Sân Surapala Keetha Sathan |
| |
Lê Công Vinh 47′, 64′ |
| Mohamad Zaquan 69′ |
|
>
>
1 tháng 12, 2007 |
| |||||||||||||||||
Lào | 0–0 | Singapore | Sân Nakhon Ratchasima |
| ||||||||||||||
|
|
| > <><>
|
>
>
3 tháng 12, 2007 |
| ||||
Singapore | 3–2 | Việt Nam | Sân Nakhon Ratchasima |
| |
Đoàn Việt Cường 7′ (lưới nhà) |
| Phan Thanh Bình 54′ |
|
>
>
8 tháng 12, 2007 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lào | 1–2 | Việt Nam | Sân Nakhon Ratchasima |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Maosingto Lam 16′ |
| Đoàn Việt Cường 23′ | > <><>
|
>
>
|
| Sút phạt đền |
|
|
Lê Công Vinh | 1–3 | Zaw Htet Aung |
|
11 tháng 12, 2007 |
| ||||
Thái Lan | 3–0 | Singapore | Sân Kỷ niệm sinh nhật lần thứ 80 của Nhà vua |
| |
Tatong Wuttichai 22′ |
|
|
|
>
>
14 tháng 12, 2007 |
| ||||
Việt Nam | 0–5 | Singapore | Sân Kỷ niệm sinh nhật lần thứ 80 của Nhà vua |
| |
|
| Ishak Shahril 37′ |
|
>
>
Chung kết
14 tháng 12, 2007 |
| ||||
Myanmar | 0–2 | Thái Lan | Sân Kỷ niệm sinh nhật lần thứ 80 của Nhà vua |
| |
|
| Sangsanoi Anon 15′ |
|
>
>
>
> > > > > >
> > > > > > >
> > > > > > > > > >
> > > > > > > > > > > > > > > > > > > > >
> > > > > > > > > > > > > > > > > > > > > >
> > > > > > > > > > > > > > > > > > > > > > > >